Giới thiệu
I.Vị trí, chức năng
1. Trạm kiểm dịch thực vật nội địa là đơn vị trực thuộc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, có chức năng tham mưu giúp Chi cục Trưởng tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác Kiểm dịch thực vật trên địa bàn tỉnh; kiểm dịch thực vật xuất khẩu (khi được ủy quyền của Cục Trồng trọt – Bảo vệ thực vật hoặc UBND tỉnh giao).
2. Trạm Kiểm dịch thực vật nội địa có có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được cấp kinh phí hoạt động từ ngân sách Nhà nước, được mở tài khoản tại Kho bạc và Ngân hàng để hoạt động theo quy định.
3. Trụ sở làm việc của Trạm Kiểm dịch thực vật nội địa đặt tại phố Tân Thọ, phường Đông Tân, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Trạm kiểm dịch thực vật nội địa được quy định tại quyết định số 256/QĐ-SNNMT ngày 31 tháng 3 năm 2025 của Giám đốc sở Nông nghiệp và Môi trường về Quy định nhiệm vụ các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; Trạm Kiểm dịch thực vật nội địa trực thuộc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thanh Hóa . Được quy định cụ thể như sau:
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân tỉnh:
a) Dự thảo, quyết định của Ủy ban nhân tỉnh liên quan đến lĩnh vực kiểm dịch thực vật nội địa thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực kiểm dịch thực vật nội địa thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường trên địa bàn tỉnh;
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật nội địa cho Sở Nông nghiệp và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.
d) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật nội địa thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công;
b) Dự thảo quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo về lĩnh vực kiểm dịch thực vật nội địa của các tổ chức ngành nông nghiệp và Môi trường cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và Môi trường công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế – kỹ thuật trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật nội địa được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực kiểm dịch thực vật nội địa.
4. Tham mưu, giúp Chi cục trưởng thực hiện xây dựng kế hoạch kiểm dịch thực vật nội địa.
5. Tham mưu cho Chi cục trưởng chỉ đạo thực hiện theo dõi tình hình xuất, nhập khẩu sản phẩm trồng trọt trên địa bàn tỉnh; xây dựng và và tổ chức thực hiện vùng không nhiễm sinh vật gây hại trên các giống cây trồng chủ lực; xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm dịch thực vật.
6. Thực hiện cấp và quản lý mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu theo quy định; thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật xuất nhập khẩu theo nhiệm vụ được giao và ủy quyền.
7. Thực hiện công tác quản lý giống cây trồng nhập khẩu đưa về địa phương gieo trồng; công tác quản lý sinh vật có ích nhập nội; quản lý sinh vật gây hại trên vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bảo quản trong kho tại các cơ sở sản xuất, gia công, chế biến và tiêu thụ hàng thực vật.
8. Quản lý vật thể nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật đã xử lý tại cửa khẩu được đưa về sử dụng trên địa bàn tỉnh; quản lý sinh vật gây hại thuộc danh mục đối tượng phải kiểm soát và danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật thuộc nhóm II.
9. Giám sát, xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bảo quản trên địa bàn tỉnh; quản lý ổ dịch và vùng dịch nhiễm đối tượng Kiểm dịch thực vật; thực hiện công tác kiểm dịch thực vật xuất nhập khẩu và quá cảnh theo ủy quyền của Cục Trồng trọt – Bảo vệ thực vật và Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các tổ chức hội và các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực Kiểm dịch thực vật nội địa theo quy định của pháp luật.
11. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học trong lĩnh vực trồng trọt theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận, quyết định công nhận về kiểm dịch thực vật nội địa và kiểm dịch thực vật xuất
nhập khẩu.
13. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về Kiểm dịch thực vật nội địa và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành
nông nghiệp và môi trường theo quy định.
14. Thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các chương trình, dự án và xây dựng mô hình phát triển lĩnh vực kiểm dịch thực vật trên địa bàn. Chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
15. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật.
16. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
17. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực kiểm dịch thực vật đối với Phòng Nông nghiệp và Môi trường thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ đối với đơn vị phụ trách lĩnh vực kiểm dịch thực vật nội địa cấp huyện theo quy định của pháp luật; Kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin, báo cáo về kiểm dịch thực vật theo quy định.
18. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào lĩnh vực kiểm dịch thực vật; tham mưu, đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.
19. Hướng dẫn thực hiện khoanh vùng, bao vây, tiêu diệt các ổ dịch thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật.
20. Dự thảo Quyết định công bố hoặc bãi bỏ công bố đối với vùng có sinh vật thuộc đối tượng dịch hại kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam mới xuất hiện gây nguy hiểm cho tài nguyên thực vật của Việt Nam theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao.