RUỒI ĐỤC QUẢ MÊ-HI-CÔ – Anastrepha ludens (Loew)

RUỒI ĐỤC QUẢ MÊ-HI-CÔ – Anastrepha ludens (Loew)

Tên khác: Anastrepha lathana Stone

Bộ: Diptera; Họ: Tephritidae

Đặc điểm hình thái

Trứng: Màu trắng đến vàng kem dài 1mm.

Sâu non: Sâu non đẫy sức dài 5,8 – 11,1 mm, rộng 1,2 – 2,5 mm, cơ thể đầu nhọn đuôi bằng. Trên đầu có 11 – 17 nếp nhăn. Móc miệng có hình dáng đặc trưng. Lỗ thở trước có từ 12 – 21 gai thịt. Lỗ thở sau: Khe mở hoá cứng và có chiều dài bằng khoảng 3,5 lần chiều rộng, có lông ngắn thường phân nhánh tại 1/3 phía đỉnh. Túm lông phía trên và phía dưới lỗ thở có 6 – 13 lông, phía trên có 4 – 7 lông. Phía trên và dưới của lỗ thở sau đều có 2 đôi gai thịt nhỏ. Lỗ hậu môn: Hậu môn phân thành 2 thuỳ rộng và nhô lên, xung quanh có 3 – 4 đường liên tục do các gai nhỏ tạo thành.

 

Nhộng: Dạng nhộng bọc, màu vàng nâu.

Trưởng thành: Ruồi màu nâu vàng, có kích thước 6,2 – 7,8 mm. Chiều dài cánh 7 – 9 mm. Đầu màu vàng đến nâu vàng, trán có hai hàng lông đan chéo, phía sau có hàng lông phát triển. Mảnh lưng ngực màu nâu vàng có nhiều lông ngắn. Cánh màu nâu vàng nhạt, có những vân trên cánh màu vàng da cam đến nâu hình chữ S bắt đầu từ cuối mạch R4+5 và một vân hình chữ V ngược bắt đầu từ bờ sau của cánh gân song song với vân hình chữ S. Buồng Cup kéo dài, mạch M uốn cong trước khi tiếp giáp với mép cánh. Vân cánh ở buồng Sc và vân cánh chạy qua gân r-m tách rời. Chân màu vàng nâu, cuối đốt chày chân giữa có 1 gai màu đen. Con cái có ống đẻ trứng rất dài (3,4 – 4,7 mm), cuối ống đẻ trứng có nhiều gai nhỏ.

Trưởng thành

a. Ống đẻ trứng; b. Mặt bên trưởng thành; c. Cánh; d. đầu

(Nguồn ảnh: Pest and diseases image library – Australia)

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận